Nhìn tổng thể, Giấy chứng nhận gồm một tờ có bốn trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen, trang bổ sung nền trắng. Để kiểm tra tính thật giả của Giấy chứng nhận, bạn có thể kiểm tra số seri hay mã vạch in tại cuối trang bốn.

Mã vạch được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST. Trong đó MX là mã xã (phường); MN là mã năm; ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai.

Ngoài ra, bạn có thể kiểm tra tại cơ quan có thẩm quyền là Văn phòng đăng ký đất đai. Ở các cơ quan này, bạn sẽ kiểm tra được thông tin thửa đất chính xác; kiểm tra được mã vạch của sổ, dễ nhận biết được sổ thật hay sổ giả.

Khi xem giấy chứng nhận, bạn cũng cần lưu ý những nội dung sau:

Thông tin chủ sử dụng đất

Được ghi trên giấy chứng nhận có thể là cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức sử dụng đất. Trong trường hợp đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người thì có thể ghi tên từng chủ sử dụng. Chủ sử dụng đất là người có các quyền và nghĩa vụ liên quan đến thửa đất nên khi tham gia các giao dịch thì bắt buộc chủ sử dụng phải trực tiếp tham gia hoặc phải có ủy quyền hợp pháp cho người khác.

Các thông tin về thửa đất như vị trí, số thửa, số tờ bản đồ được ghi theo số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính

Địa chỉ thửa đất sẽ phải bao gồm tên khu vực, số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất. Những thông tin này sẽ hỗ trợ để chúng ta có thể tra cứu thêm các thông tin về thửa đất khác có trong hồ sơ địa chính.

Diện tích thửa đất được làm tròn đến một chữ số thập phân

Với thửa đất có nhà chung cư thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư chỉ ghi diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ căn hộ.

Về hình thức sử dụng đất có thể là đất sử dụng chung hoặc đất sử dụng riêng

Đất sử dụng chung là đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người, nhiều hộ gia đình còn đất sử dụng riêng thì chỉ thuộc quyền sử dụng của một người.

Điển hình như phần ngõ đi chung thuộc quyền sử dụng chung của nhiều hộ nên trên sổ đỏ phần này sẽ được ghi là “Sử dụng chung”.

Mục đích sử dụng đất được ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất thuộc các nhóm như đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (bao gồm đất ở nông thôn, đất ở đô thị và nhiều loại đất khác).

Thời hạn sử dụng đất

Đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê thì sẽ được ghi thời hạn theo quyết định giao đất.

  • Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”.
  • Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”.
  • Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở: Lâu dài.

Đất… (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”.

Nguồn gốc đất

Có thể là do Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền một lần, trả tiền hằng năm hoặc do Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất,…

Nguồn gốc của đất có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của người sử dụng đất đặc biệt là khi Nhà nước thu hồi đất. Đất thuê trả tiền thuê đất hằng năm sẽ không được Nhà nước bồi thường về đất khi thu hồi đất.

Việc xem và hiểu được đầy đủ ý nghĩa của các thông tin trên Giấy chứng nhận sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về giá trị của thửa đất để từ đó quyết định có tham gia giao dịch mua bán đất hay không, tránh những rủi ro, tranh chấp không đáng có.

NHỮNG KÝ HIỆU TRÊN SỔ ĐỎ/SỔ HỒNG TƯƠNG ỨNG VỚI TỪNG MỤC ĐỊCH SỬ DỤNG ĐẤT CẦN NẮM BẮT

ONT: Đất ở tại nông thôn

ODT: Đất ở tại đô thị

LUC: Đất chuyên trồng lúa nước

LUK: Đất trồng lúa nước còn lại

LUN: Đất trồng lúa nương

BHK: Đất bằng trồng cây hàng năm khác

NHK: Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

CLN: Đất trồng cây lâu năm

RSX: Đất rừng sản xuất

RPH: Đất rừng phòng hộ

RDD: Đất rừng đặc dụng

NTS: Đất nuôi trồng thủy sản

LMU: Đất làm muối

NKH: Đất nông nghiệp khác

TSC: Đất xây dựng trụ sở cơ quan

DTS: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DVH: Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DYT: Đất xây dựng cơ sở y tế

DGD: Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DTT: Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DKH: Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DXH: Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DNG: Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DSK: Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

CQP: Đất quốc phòng

CAN: Đất an ninh

SKK: Đất khu công nghiệp

SKN: Đất cụm công nghiệp

SKT: Đất khu chế xuất

TMD: Đất thương mại, dịch vụ

SKC: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKS: Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKX: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

DGT: Đất giao thông

DTL: Đất thủy lợi

DDT: Đất có di tích lịch sử – văn hóa

DDL: Đất có danh lam thắng cảnh

DSH: Đất sinh hoạt cộng đồng

DKV: Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DNL: Đất công trình năng lượng

DBV: Đất công trình bưu chính, viễn thông

DCH: Đất chợ

DRA: Đất bãi thải, xử lý chất thải

DCK: Đất công trình công cộng khác

TON: Đất cơ sở tôn giáo

TIN: Đất cơ sở tín ngưỡng

NTD: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

SON: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

MNC: Đất có mặt nước chuyên dùng

PNK: Đất phi nông nghiệp khác

BCS: Đất bằng chưa sử dụng

DCS: Đất đồi núi chưa sử dụng

NCS: Núi đá không có rừng cây

Nội dung nêu trên được quy định tại Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

LPV Real chân thành cảm ơn!

Mọi thắc mắt xin liên hệ:

Hotline: 1900 9402

Mail: info@lpvreal.vn

Xếp hạng và đánh giá bài viết:

One thought on “6 LƯU Ý KHI KIỂM TRA SỔ ĐỎ/SỔ HỒNG ĐỂ TRÁNH MẤT TIỀN OAN!!!”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *